Bảng tra thép hình chữ I

Ngày nay, thép hình chữ I đang được sử dụng rộng rãi trong đời sống con người, nhất là trong xây dựng. Vì thế, việc đọc được bảng tra thép hình chữ I là một việc vô cùng cần thiết với các kỹ sư và chủ thầu xây dựng, giúp cho họ kiểm tra được độ chính xác của bản vẽ, tính toán vật liệu xây dựng cần thiết và kiểm tra công trình khi hoàn thành. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn một số thông tin về vấn đề này. 

Thép hình là gì?

Thép hình là loại thép thường được sử dụng trong công nghiệp, trong các kết cấu xây dựng, xây dựng cầu đường, đòn cân, kết cấu kỹ thuật hay trong ngành công nghiệp đóng tàu, tháp truyền thanh, truyền hình, vận chuyển máy móc, xây dựng nhà xưởng, khung container, tháp truyền, kết cấu nhà tiền chế và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nữa.

Thép hình gồm nhiều loại: thép hình chữ H, thép hình chữ I, chữ U, Chữ V, chữ L…

bảng tra thép hình chữ i

Khái niệm về thép chữ I 

  • Là loại thép có hình dạng giống hình chữ I in hoa.
  • Thép hình chữ I có dạng mặt cắt ngang giống như chữ I với 2 phần cạnh ngang tương đối hẹp và phần nối giữa đầu chiếm tỉ trọng lớn. 

Ưu điểm của thép hình chữ I

  • Nhiều kích thước 
  • Chịu lực tốt 
  • Khối lượng nhỏ hơn thép hình chữ H 
  • là ưu tiên hàng đầu được sử dụng trong các công trình xây dựng 

Các loại thép hình chữ I phổ biến 

Thép hình I đúc 

Thép hình I đúc là loại thép hình chữ I được sử dụng nhiều nhất hiện nay.  Sản phẩm được sản xuất qua quá trình cân đúc hiện đại. Cũng chính vì thế, nên nó có chất lượng, độ bền, khả năng chịu lực vô cùng vượt trội. 

Thép hình I mạ kẽm 

Lớp mạ kẽm bên ngoài đã giúp cho sản phẩm có khả năng chống ăn mòn hiệu quả. Đặc biệt, còn giúp cho thép có thêm bề mặt sáng bóng và độ cứng hoàn toàn tuyệt vời 

bảng tra thép hình chữ i 1

Bảng tra thép hình chữ I 

bảng tra thép hình chữ i 2

Chú thích : 

  • h : chiều cao
  • b : chiều rộng cánh
  • d : chiều dày thân (bụng)
  • t : chiều dày trung bình của cánh
  • R : bán kính lượn trong
  • r : bán kính lượn cánh
Các kích thước chuẩn (mm) Diện tích MCN (cm2) Khối lượng (kg/m) Các đặc trưng hình học 
HxB t1 t2 r1 r2 Mô men quán tính (cm4) Bán kính quán tính (cm) Mô men kháng uốn (cm3)
Ix Iy ix iy Wx Wy
I100x75 5 8 7 3.5 16.43 12.9 281 47.3 4.14 1.7 56.2 12.6
I125x75 5.5 9.5 9 4.5 20.45 16.1 538 57.5 5.13 1.68 86 15.3
I150x75 5.5 9.5 9 4.5 21.83 17.1 819 57.5 6.12 1.62 109 15.3
I150x125 8.5 14 13 6.5 46.15 36.2 1760 385 6.18 2.89 235 61.6
I180x125 6 10 10 5 30.06 23.6 1670 138 7.45 2.14 186 27.5
I180x100 7 10 10 5 64.16 26 2170 138 8.11 2.05 217 27.7
I200x100 9 16 15 7.5 48.79 50.4 4460 753 8.34 3.43 446 10
I200x150 7.5 12.5 12 6 70.73 38.3 5180 337 10.3 2.63 414 53.9
I250x125 10 19 21 10.5 61.58 55.5 7310 538 10.2 2.76 585 86
I250x125 8 13 12 6 83.47 48.3 9480 588 12.4 3.09 632 78.4
I300x150 10 18.5 19 9.5 97.88 65.5 12700 886 12.3 3.26 849 118
I300x150 11.5 22 23 11.5 74.58 76.8 14700 1080 12.2 3.07 978 143
I350x150 9 15 13 6.5 111.1 58.5 15200 702 14.3 3.26 870 93.5
I350x150 12 24 25 12.5 91.73 87.2 22400 1180 14.2 3.07 1230 158
I400x150 10 18 17 8.5 122.1 72 24100 864 16.2 3.18 1200 115
I400x150 12.5 25 27 13.5 116.8 95.8 31700 1240 16.1 3.6 1580 165
I450x175 11 20 19 9.5 146.1 91.7 39200 1510 18.3 3.72 1740 173

Ví dụ: thép hình I có kích thước: chiều cao H = 1400mm, chiều rộng cánh B = 150 mm, bán kính lượn trong r1 = 27mm và bán kính lượn ngoài r2 = 13,5mm, chiều dày cánh t1, t2 là 12.5 và 25 mm thì sẽ có diện tích 116.8 cm2 cùng khối lượng 95.8 kg/m. Từ các  thông số này chúng ta còn có thể tính được các thông số khác như mô men quán tính là Ix, Iy: 31700 và 1240, bánh kính quán tính: 16.1 và 3.6 hay mô men kháng uốn: 1580 và 165.

Việc đọc được bảng tra thép hình chữ I là vô cùng cần thiết đối với các kĩ sư và người xây dựng.